Hướng Dẫn Cài Đặt Và Lắp Đặt Bộ Điều Khiển Tụ Bù Drosseln Matrix

CHỨC NĂNG TEST CẤP TỤ ĐÓNG CẮT (MANUAL):
Bấm MENU khi đèn Manual sáng lúc đó Bấm phím mũi tên tăng/ giảm đến đóng cắt các cấp tụ bù

MENU Để chọn chương trình cài đặt
Nhấn giữ phím MENU trong vòng
TĂNG Dùng để tăng các giá trị của thông số cần cài đặt
Thiết lập trạng thái đóng cấp tụ (nếu thực hiện chế độ bằng tay manual
GIẢM Dùng để giảm các giá trị của thông số cần cài đặt
Thiết lập trạng thái ngắt cấp tụ (nếu thực hiện chế độ bằng tay manual

CÀI ĐẶT NHANH CHO PFC HOẠT ĐỘNG:
Bấm MENU giữ 3 giây đèn Parameter Preset sáng cho phép vào cài đặt thông số cho PFC:

Chọn thông số Code Diễn giải Thông số Điều chỉnh
Nhấn giữ nút “MENU”
trong vòng 3 giây đến
khi màn hình LED hiển
thị bắt đầu
PA-1 Ngưỡng đóng HSCS mong muốn
(cài đặt Hệ số công suất)
0,70 (cảm)
0,70 (dung)
0,98
Tiếp tục nhấn nút
“MENU”
PA-2 Thời gian đóng giữa các cấp tụ 1-250 (giây) Nhấn nút
“Tăng”
hoặc “Giảm”
để điều chỉnh
giá trị cài đặt
Tiếp tục nhấn nút
“MENU”
PA-3 Bảo vệ quá điện áp 380-500 (V)
Tiếp tục nhấn nút
“MENU”
PA-4 Số cấp tụ thực tế cần hoạt động  1-12 cấp
Tiếp tục nhấn nút
“MENU”
Cài đặt dung lượng tụ bù chỉ được phép khi cài PA-4 > 50
PA-4 được cài theo giá trị CT thực tế sử dụng
Bấm MENU giữ 3giây Lưu trữ các thông số đã cài đặt
Bộ điều khiển tự chuyển sang các trạng thái hoạt động tự động

Lưu ý khi chọn chế độ điều khiển cho PFC hoạt động chính xác theo CT thực tế:

thông số này chính là dòng điện sơ cấp của biến dòng (CT)
Ví dụ: Biến dòng 500/5A thì PA-4 chọn là 500.
Lúc này người sử dụng cần khai báo PA-4 (dòng sơ cấp của CT); và PA-5 (dung lượng của từng cấp tụ điều khiển).
Chọn PA-4 = (50-5000) thì PFC sẽ hoạt động theo chế độ CSPK
PFC cho phép cài đặt dung lượng tụ bù từ Cấp 1 – 12

KHOÉT LỖ: 113x113mm

SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY CHO BỘ ĐIỀU KHIỂN TỤ BÙ DROSSELN MATRIX PFC :

Ngưỡng Đóng (Input Threshold): Đây là giá trị hệ số cos@ xác định Ngưỡng Đóng của hệ thống, Bộ Điều Khiển sẽ
tự động so sánh hệ số cosj tải và hệ số cosj Ngưỡng Đóng để tiến hành đóng tăng dần các cấp tụ bù cho đến khi
đạt được trị số cos@ hợp lý. Giá trị của Ngưỡng Đóng có thể hiệu chỉnh là Cos@ = (0,80 – 0,99) .

Ngưỡng Cắt (Cutting Threshold): Đây là giá trị hệ số cos@ xác định Ngưỡng Cắt của hệ thống, Bộ Điều Khiển sẽ
tiến hành so sánh giá trị hệ số cosj tải và giá trị hệ số cos@ Ngưỡng Cắt để tiến hành cắt giảm các cấp tụ bù cho đến
khi đạt được giá trị hệ số cos@ hợp lý nhằm tránh trường hợp phụ tải mang tính dung. Giá trị của Ngưỡng Cắt là Cos@
= (0,91 cảm kháng – 0,90 dung kháng).

Như vậy trong quá trình hoạt động hệ thống sẽ tự động khống chế hệ số cosj của phụ tải sau MBA nằm trong dải
(Ngưỡng Đóng – Ngưỡng Cắt). Giá trị của hệ số cos@ tối ưu thường trong khoảng (0,90 – 0,95) là tối ưu nhất cho
quá trình vận hành của tủ tụ bù

Thời gian trễ (Time delay): Đây là khoản thời gian được tính từ khi hệ số cos@ của phụ tải nằm ngoài dải cài đặt
cho đến khi hệ thống tiến hành đóng hoặc ngắt các cấp bù, thời gian này nhằm tránh trường hợp hệ thống đóng cắt

Ngưỡng Quá Áp (Over Voltage): Nhằm tránh trường hợp đóng tụ bù vào lưới điện khi điện áp quá cao có thể làm
hỏng tụ và gây nổ tụ, hệ thống sẽ tiến hành cắt tất cả các tụ bù khi điện áp của mạng điện quá cao, giá tri Ngưỡng
Quá Áp này cáo thể chỉnh định từ (400V – 500V).

PFC-6S Khoét tủ 92x92mm, kich thước tổng 96x96x85mm
PFC-6R Khoét tủ 113x113mm, kich thước tổng 122x122x52mm
PFC-12R Khoét tủ 113x113mm, kich thước tổng 122x122x52mm
PFC-8S Khoét tủ 138x138mm, kich thước tổng 144x144x57mm
PFC-16S Khoét tủ 138x138mm, kich thước tổng 144x144x57mm

Lọc sản phẩm

Thương hiệu

Thương hiệu