Hướng Dẫn Cài Đặt Bộ Điều Khiển Tụ Bù Mikro

a – Hiển thị 3 thanh Led số
b – Hiển thị đèn “CAP” và đèn “IND” (CAP = Dung C, IND = Cảm L)
c – Hiển thị đèn số cấp
d – Phím “TĂNG”
e – Phím chức năng “MODE/SCROLL”
f – Phím “GIẢM”
g – Phím chương trình “PROGRAM”
h – Hiển thị đèn “AUTO” và đèn “MANUAL”
i – Hiển thị chế độ
Trạng Thái Hiển Thị
Bộ PFR này hiển thị 3 số (LED 7 đoạn) và nhiều đèn chức năng, tuỳ vào từng chức năng có thể phân ra làm 3 nhóm chính:
i. Chức năng đo lường: hệ số công suất và dòng điện.
ii. Chức năng cài đặt và điều chỉnh thông số: hệ số công suất, hệ số C/K, thời đóng lặp lại, số cấp và lập trình đóng ngắt.
iii.Chức năng cảnh báo sự cố.

Để thâm nhập vào các chức năng trên, ấn phím “MODE/SCROLL” đến đèn chức năng mà ta mong muốn sáng lên. Khi đó màn hình sẽ hiển thị giá trị chức năng muốn chọn. Nếu muốn thay đổi giá trị chức năng đó như “cài đặt số cấp” hay “thông điệp cảnh báo” thì ấn phím “UP” hoặc “DOWN” để thay đổi giá trị hay truy cập vào những chức năng con khác

Thường chỉ cần cài 2 thông số cơ bản như Set cos phi 0.9, rates step (số cấp),

Nếu muốn đóng thử chế độ bằng tay thì mình sẽ vô Switch Progam và chọn chế độ n-A (manual)

Chức Năng Đo Lường
3.1 Hệ số công suất
Khi có nguồn điện cấp vào, màn hình sẽ hiển thị hệ số công suất đo được của hệ thống. Nếu đèn “IND” sáng lên có nghĩa là hệ thống có công suất mang tính “CẢM” còn ngược lại nếu đèn “CAP” sáng lên có nghĩa là hệ thống có công suất mang tính “DUNG”.
Nếu PFR phát hiện thấy có sự phát công suất trở về lưới thì hệ số công suất hiểu thị sẽ mang dấu âm thể hiện bằng dấu “-“ phía trước giá trị công suất.
Khi dòng điện tải (quy đổi về phía nhị thứ) thấp hơn giới hạn hoạt động của PFR thì lúc đó hệ số công suất không thể đo chính xác, khi đó màn hình sẽ hiển thị “—“.

Khi PFR đang ở trạng thái cài đặt chức năng nào đó nhưng sau 3 phút không có bất kỳ một phím nào được ấn thì bộ PFR sẽ tự động trở về chức năng hiển thị hệ số công suất CosÞ.

Dòng Điện
Chức năng này đang ở chế độ hoạt động thì đèn “CURRENT” ở phía bên trái sáng lên. Khi đó màn hình sẽ hiển thị dòng điện thứ cấp được đo bởi biến dòng/ 5A.
Ví dụ: Khi dùng CT 1000/5A và màn hình hiển thị là “2.50” thì giá trị dòng điện sơ cấp khi đó là 500A.

Trình Tự Cài Đặt Thông Số Điều Khiển
Bước 1: Chọn mục cần cài đặt bằng cách nhấn phím “MODE/SCROLL” khi đó đèn tương ứng với mục chọn sẽ sáng lên. Để cài đặt cho mục “Rate Steps” khi đó từng ngõ ra sẽ được chọn bằng cách ấn phím “UP” hoặc phím “DOWN” khi đó đèn của cấp tương ứng được chọn sẽ sáng lên.
Bước 2: Nhấn phím “PROGRAM” thì đèn chức năng được chọn tương ứng được chọn sẽ nhấp nháy, khi đó hệ thống đang ở chế độ cài đặt.
Bước 3: Sử dụng phím “UP” hoặc “DOWN” để thay đổi giá trị.
Bước 4: Để lưu lại giá trị vừa cài đặt, nhấn phím “PROGRAM” một lần nữa khi đó đèn hết nhấp nháy và giá trị mới đã được lưu.
Để bỏ qua giá trị cài đặt, người sử dụng chỉ cần nhấn phím “MODE/SCROLL” để dừng cài đặt và thâm nhập các chức năng kế tiếp.
Bảng 2: Cài đặt thông số

*1- Hoạt động bình thường ngoại trừ hiển thị bước định mức, đèn các bước hiển thị tình trạng ON/OFF của bước
*2- Chỉ duy nhất bước cuối cùng có thể được lập trình như đầu ra báo hiệu
*3- Bước cuối cùng có thể lập trình như đầu ra quạt làm mát hay bước cuối cùng thứ 2 có thể lập trình như đầu ra báo hiệu.

Cảnh Báo

Khi bộ PFR phát hiện thấy có sự cố, khi đó đèn “ALARM” sẽ nhấp nháy. Bước cuối cùng của PFR có thể lập trình làm đầu ra báo sự cố. Bình thường ngõ ra này thường mở, khi có sự cố sẽ đóng lại.
Để xem bảng thông báo sự cố, nhấn phím “MODE/SCROLL” đến chức năng “ALARM”, khi đó màn hình sẽ thông báo sự cố như trong Bảng 3 phía dưới. Nếu có nhiều sự cố cùng một lúc thì nhấn phím “UP” hoặc “DOWN” để xem tất cả các lỗi hiện có. Đèn báo sẽ trở về trạng thái bình thường khi tình trạng sự cố được loại trừ.

T/điệp
Cảnh Báo
Mô Tả Thời Gian Trễ T/t hoạt động Ngõ Ra c/ báo
H/động  Kg h/động LED  Rơle
Lol Dòng điện thấp hơn 3% giá trị định mức 10 s 5 s -4 N/nháy
Hil Dòng điện lớn hơn 110% giá trị định mức 2 min 1 min *T/cả các cấp
không kết nối
N/nháy On
LoU  Điện áp thấp hơn 85% giá trị định mức*567 100 ms 5 s N/nháy On
HiU Điện áp cao hơn 110% giá trị định mức*567 15 min 7.5 min N/nháy On
UCo Tất cả các cấp tụ đã đóng nhưng hệ số công suất vẫn thấp hơn giá trị cài đặt 15 min 7.5 min N/nháy On
Oco Tất cả các cấp tụ đã ngắt nhưng hệ số công suất vẫn cao hơn giá trị cài đặt 15 min 7.5 min N/nháy On
ESt Lỗi trong đo lường h/s C/K hay số cấp định mức y/ cầu v/ hành bằng tay N/nháy
ECt Lỗi trong việc xác định cực tính CT tự động N/nháy

Bảng 3: Bảng báo sự cố

*4- Việc đóng cắt tự động của các cấp được ngăn chặn khi thông điệp này xuất hiện.
*5-Dùng cho PFR96 110~120V, LoU is 94V & HiU is 132V
*6-Dùng cho PFR96 220~240V, LoU is 187V & HiU is 264V
*7-Dùng cho PFR96P 380~415V, LoU is 323V & HiU is 456V

Chế Độ Khoá Chương Trình
Bộ PFR có chức năng khoá chương trình cài đặt để ngăn chặn những thay đổi không mong muốn. Khi bộ PFR ở trạng thái khoá thì tất cả các thông số chỉ được phép xem mà không thể thay đổi được.

Để khoá chương trình hay mở chương trình, trước tiên phải chắc chắn rằng màn hình đang ở chế độ hiển thị hệ số công suất, khi đó nhấn phím “PROGRAM” ngay sau đó nhấn phím “DOWN” và giữ phím “DOWN” cho đến khi trên màn hình xuất hiện “LOC” hay “CLr”. Hiển thị “LOC” nghĩa là PFR ở chế độ khoá còn ngược lại “CLr” là chế độ mở khoá.

Lọc sản phẩm

Thương hiệu

Thương hiệu